top of page
Ảnh của tác giảEtinco MKT

Những ký hiệu đặc trưng của contactor

Là một thiết bị quan trọng trong mạch điều khiển, contactor được sử dụng rộng rãi. Để giúp bạn lựa chọn và sử dụng contactor một cách hiệu quả, BTB Electric giới thiệu bài viết chi tiết về các thông số kỹ thuật và các ký hiệu trên contactor – khởi động từ.



Ký hiệu mặt trên của contactor

  • A1, A2: Đây là ký hiệu cho cực dương và cực âm, dùng để đấu nối contactor với các thiết bị phát tín hiệu điều khiển như nút bấm hoặc van điện từ.

  • 380V: Biểu thị dòng điện áp định mức của contactor.

  • 50/60Hz: Tần số hoạt động của contactor.

Ký hiệu mặt trước của contactor



  • R/1/L1; S/3/L2; T/5/L3: Đây là các cực động lực nguồn số 1, 2, 3, tương ứng với 3 đầu pha của nguồn điện 3 pha đầu vào của khởi động từ.

  • U/2/T1; V/4/T2; W/6/T3: Đây là các cực động lực tải số 1, 2, 3, tương ứng với 3 đầu pha của dòng tải 3 pha. Dòng điện sẽ đi qua các cực trên xuống các cực dưới theo phương thẳng đứng.

  • MC3 – 85: Ký hiệu này đại diện cho Magnetic Contactor 3 pha (khởi động từ 3 pha) với dòng định mức (In) là 85A.

  • NO và NC: Đây là ký hiệu tại các tiếp điểm phụ của contactor. NO (Normally Open) là tiếp điểm thường mở và NC (Normally Closed) là tiếp điểm thường đóng. Các tiếp điểm phụ này có các lỗ cực nối thêm để kết nối contactor với nhiều thiết bị điều khiển khác.

Ký hiệu thông số AC - DC trên contactor

Thông số của contactor bao gồm các ký hiệu AC (dòng xoay chiều) và DC (dòng một chiều).

Ký hiệu AC được chia như sau:

  • AC1: Dùng cho các tải thuần trở như điện trở sấy, với khả năng đóng cắt tải có cosφ trên 0,95.

  • AC2: Dùng cho động cơ không đồng bộ rotor dây quấn, chuyên cho khởi động, phanh nhấp-nhả, hãm ngược, với khả năng chịu tải lên đến 2.5 lần dòng định mức.

  • AC3: Dành cho động cơ không đồng bộ rotor lồng sóc, chịu tải khởi động gấp 5-7 lần dòng định mức, thích hợp với mạch điện cẩu trục.

  • AC4: Được thiết kế cho động cơ lồng sóc, dùng để phanh hãm ngược, nhấp nhả, và quay đảo chiều.



Ký hiệu DC được chia thành:

  • DC2: Sử dụng cho động cơ DC kích từ song song, chịu được dòng điện gấp 2.5 lần dòng định mức.

  • DC3: Dùng cho động cơ DC kích từ song song, có chức năng nhấp nhả, hãm ngược với hằng số thời gian 7.5ms, chịu tải lớn gấp 2.5 lần dòng định mức.

  • DC4: Sử dụng để ngắt tải cho động cơ DC kích từ nối tiếp trong điều kiện hoạt động bình thường, với hằng số thời gian 10ms, và dòng khởi động lớn gấp 2.5 lần dòng định mức.

2 lượt xem0 bình luận

Bài đăng gần đây

Xem tất cả

留言


bottom of page